• Đường kính từ D1-D20 mm
• Vật liệu dao hợp kim
• Là dao khoan thông dụng cho vật liệu nhôm
• Có đường nước làm mát trong
• Đường kính từ D2.6-D14 mm
• Thiết kế đặc biệt cho lực cắt nhỏ
• Dùng để gia công vật liệu sau nhiệt luyện độ cứng 50-70 HRc
• Được phủ TiAlN
• Đường kính từ D1-D13 mm
• Chiều dài mũi khoan dạng stub và jobber
• Là dao khoan thông thông thường cho thép, Inox và nhôm
• Không có đường nước làm mát trong.
• Dùng để khoan mồi, khoan tâm, và vát mép
• Vật liệu làm dao bằng thép gió hoặc hợp kim
• Dùng cho gia công thép, inox, gang, nhôm
• Dùng cho vật liệu thép, Inox, gang, Nhôm
• Là mũi khoan đa dụng, có thể gia công các loại vật liệu thép trước nhiệt luyên 35-45 HRC, Inox, gang, Titanium
• Vật liệu dao thép gió hợp kim bột cao cấp (Premium HSS-PM)
• Chiều dài khoan dạng Stub, Jobber
• Có phủ TiAlN
• Chiều dài mũi khoan dạng jobber
• Vật liệu dao HSS có phủ lớp phủ Gold-P, tương đương lớp phủ TiN, giá cạnh tranh
• Đường kính D0.3-20mm
• Là mũi khoan chuôi thẳng, chiều dài dạng stub, jobber, long
• Vật liệu làm dao bằng thép gió HSS, HSS-E hoặc HSSCo8
• Dùng gia công các lỗ khoan đường kính lớn từ D9.5-D114
• Vật liệu làm dao hợp kim hoặc thép gió HSS
• Có mảnh dao khoan đầu phẳng, cho lỗ cần đáy phẳng
• Dùng để gia công lỗ thông
• Vật liệu dao HSS-E, HSS-PM
• Dạng ren: M, MF, UNC, UNF, BSW
• Chuẩn DIN, JIS
• Có phủ TiN, VAP hoặc không phủ
• Dùng để gia công lỗ không thông
• Dùng để gia công lỗ cạn hoặc vật liệu gang
• Taro tạo ren bằng cách ép vật liệu để tạo thành ren
• Dạng ren: M, MF, UNC
• Gia công các vật liệu mềm như nhôm hay thép C thấp
• Dùng cho Taro bằng tay
• Dùng để gia công tĩnh lỗ
• Dung sai lỗ đạt được H7
• Vật liệu dao thép gió hoặc hợp kim
• Dùng để tạo vát mép hoặc vít chìm
• Vật liệu dao thép gió
Scroll To Top