Tiêu chuẩn chống bụi chống nước Ingress Protection - IP

Chỉ số IP là gì?

Chỉ số mã IP chính là tên viết tắt của cụm từ “ingress protection”. Đây được hiểu là sự bảo vệ chống xâm nhập. Tức là thông số thể hiện cấp độ của lớp vỏ có khả năng bảo vệ thiết bị bên trong chống lại sự xâm nhập của bụi bẩn và nước. 

Các thiết bị điện, điện tử có thể bị hỏng hóc, chập cháy hoặc tuổi thọ giảm do những ảnh hưởng của nước và bụi bẩn khi xâm nhập vào bên trong. 

Cấu trúc chỉ số IP

  • Tiêu chuẩn IP được ký hiệu theo cấu trúc: hai chữ cái + hai chữ số.
  • Trong đó, chữ cái IP là kí hiệu của chỉ số chống nước – chống bụi IP.
  • Chữ số thứ nhất được ký hiệu mức độ bảo vệ chống bụi xâm nhập
  • Chữ số thứ hai được ký hiệu để chỉ mức độ bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của nước
  • Khi nhìn vào chỉ số IP, người mua sẽ nhận biết được đèn được bảo vệ chống bụi và nước ở mức độ bao nhiêu.

Ý nghĩa của từng chữ số trong chỉ số IP – bảng tiêu chuẩn IP

Ingress Protection Ratings, IP Codes and Standards

Ý nghĩa chữ số thứ nhất 

Chỉ số Bảo vệ thiết bị tránh khỏi sự xâm nhập của thiết bị vật dụng
0
  • Không bảo vệ
1
  • Tay, bàn tay
  • Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm
2
  • Ngón tay, đối tượng khác có kích thường trung bình 12mm
  • Các vật thể, vật dụng có đường kính trung bình 12mm, chiều dài 80mm
3
  • Bảo vệ thiết bị khỏi các đường 
  • Các vật dụng cứng, thể rắn có kích thước đường kính 2.5mm
4
  • Các vật dụng, dây có kích thước đường kính hoặc độ dày lớn 1mm
  • Vật thể rắn có kích thước đường kính lớn hơn 1mm
5
  • Ngăn chặn mọi sự xâm nhập của các vật thể, vật dụng.
  • Không ngăn chặn được bụi xâm nhập vào thiết bị nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt động

6

  • Bảo vệ hoàn toàn trước sự xâm nhập của vật thể, bụi

Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng

Chỉ số Khả năng bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của nước Khả năng bảo vệ trong thực tế
0 Không bảo vệ
1 Nước xâm nhập theo phương thẳng đứng Bảo vệ thiết bị trong trường hợp nước nhỏ giọt nhẹ, không có mưa và gió bão đi kèm
2 Bảo vệ thiết bị khi nước phun theo góc nghiêng 15 độ
Thiết bị được lắp nghiêng 15 độ, nước xâm nhập theo phương thẳng đứng
Bảo vệ trong thời tiết có mưa và gió nhẹ
3 Bảo vệ tốt khi các tia nước nhỏ xâm nhập vào
Nước mưa hoặc nước vòi hoa sen phun vào thiết bị với góc nghiệp 60 độ
Bảo vệ tốt trong mưa bão
Trong trường hợp vòi nước phun mạnh
4 Bảo vệ tốt khi nước phun theo mọi hướng khác nhau Thiết bị được bảo vệ khi có nước phun 
5 Bảo vệ tốt trước vòi phun nước áp lực Hoạt động tốt khi bị vòi phun nước áp lực lớn xâm nhập
6 Bảo vệ thiết bị khỏi sóng nước lớn, vòi phun áp suất cao Hoạt động tốt khi bị vòi phun áp suất cao phun vào
7 Bảo vệ thiết bị khi bị ngâm trong nước với áp lực nhỏ ( độ sâu khoảng từ 0.15m – 1m ) Thiết bị hoạt động trong các thùng chứa, bồn chứa nước nông
8 Thiết bị chìm trong nước với áp suất cao trong thời gian nhất điện Thiết bị có thể làm việc, hoạt động tốt trong nước ở độ sâu cao, có áp lực lớn.

10 tiêu chuẩn IP thường gặp

Chỉ số IP 20 là gì?

  • Tiêu chuẩn IP20 được đánh giá là thiết bị có chỉ số IP thấp nhất hiện nay.
  • Thiết bị có thể chống lại những sự xâm nhập của những vật thể rắn như bàn tay, ngón tay,… với đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài 80mm.
  • Thiết bị không có khả năng chống nước do chỉ số bảo vệ khỏi nước bằng 0.

Cấp bảo vệ IP21

Thiết bị đạt mức độ tiêu chuẩn IP21 có nghĩa là:

  • Có khả năng chống lại vật thể rắn ở mức 2, bảo vệ khỏi các vật có kích thước >12,5mm (ví dụ: ngón tay hoặc các vật thể tương tự).
  • Khả năng ngăn nước ở mức 1, bảo vệ khỏi loại nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng; tương đương hạt mưa rơi kích thước 1mm/phút.

Tiêu chuẩn IP40

  • Các thiết bị đạt tiêu chuẩn IP40 được đánh giá chất lượng cao khi có khả năng bảo vệ bên trong trước sự xâm nhập của các vật thể nhỏ.
  • Ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn như đường dây, bụi,.. có kích thước đường kính lớn hơn 1mm.
  • Thiết bị có tiêu chuẩn IP40 không bảo vệ trước sự xâm nhập của nước.
  • Đa số các loại đèn LED nhà xưởng, đèn LED âm trần đều đạt tiêu chuẩn chỉ số IP40.

Tiêu chuẩn IP43

  • IP 43 là tiêu chuẩn chống bụi đạt mức 4; chống nước đạt mức 3. Thông thường những loại đèn đạt tiêu chuẩn IP43 chỉ phù hợp dùng trong nhà hoặc ngoài hành lang có mái che.
  • Đây là chỉ số không phổ biến trong ứng dụng thực tiễn vào sản xuất đèn LED.

Tiêu chuẩn Chống nước IP54 là gì?

  • Tiêu chuẩn IP54 để chỉ những thiết bị được bảo vệ an toàn trước những vật thể, vật dụng hoặc bụi bẩn mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động.
  • Thiết bị có tiêu chuẩn IP54 được đánh giá chất lượng cao, độ bền tốt, chống nước, chống bụi hiệu quả. 

Tiêu chuẩn IP55

  • Chỉ số IP55 có ý nghĩa thiết bị đó có khả năng chống bụi hoàn toàn, ngăn chặn khỏi sự thâm nhập của các loại bụi, vật thể rắn có kích thước khác nhau.
  • Đặc biệt, thiết bị đạt tiêu chuẩn IP55 chịu được vòi phun áp lực ở các hướng khác nhau để bảo vệ trước sự xâm nhập của nước. 
  • Đây được coi là những thiết bị chất lượng cao, sử dụng được ở mọi môi trường khác nhau. 

Chỉ số IP65

  • Tiêu chuẩn IP 65 thể hiện thiết bị đó chống bụi hoàn toàn, chống lại mọi sự xâm nhập của các vật thể.
  • Thiết bị được bảo vệ và chịu được áp lực khi nhúng xuống nước trong một thời gian ngắn

Tiêu chuẩn IP66  

  • Các thiết bị đạt tiêu chuẩn IP66 tức là chống bụi hoàn toàn.
  • Thiết bị có khả năng chịu nước tốt, bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước dù bị ngâm trong nước từ 0.15m – 1m, chịu được trời mưa bão. 
  • Các loại đèn LED âm nước, đèn LED hồ bơi đều có khả năng chịu nước tốt. 

Tiêu chuẩn IP68

  • Tiêu chuẩn IP68 được coi là tiêu chuẩn chống bụi, chống nước cao nhất cho các thiết bị cao cấp.
  • Thiết bị có khả năng chống nước, chống bụi hoàn hảo để có thể sử dụng ở mọi môi trường khác nhau

Scroll To Top

zalo